Giá đất ở nông thôn (hay giá đất thổ cư nông thôn) trở thành chủ đề được nhiều nhà đầu tư quan tâm, nhất là khi giá đất biến động trong giai đoạn 2020 – 2024. Tuy nhiên, nhìn chung, giá đất tại các vùng nông thôn của cả nước đang diễn biến phức tạp. các tỉnh, thành phố có xu hướng tăng hơn so với giai đoạn trước. Giá đất cụ thể theo tỉnh sẽ được cập nhật trong nội dung dưới đây. Hãy cùng nhau tìm hiểu.
Đất ở nông thôn là gì?
Đất ở nông thôn không chỉ đơn giản là đất ở, đất ở tại nông thôn theo quy định của pháp luật về đất đai mà còn bao gồm cả diện tích đất dùng để xây dựng các công trình khác phục vụ đời sống như: vườn, ao, chuồng trong nông thôn. cùng một cốt truyện. Khu đất này phải tuân thủ các quy định về sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đã được các cơ quan chính phủ có liên quan phê duyệt.
Cụ thể, đất ở nông thôn được quy định tại Điều 143 Luật đất đai 2013 như sau:
“Điều 143. Đất ở tại nông thôn
- Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn bao gồm đất làm nhà ở, đất xây dựng các công trình đời sống, đất vườn, ao trong cùng một thửa đất tại các khu dân cư nông thôn, phù hợp để làm thổ cư. sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán của địa phương.
- Việc phân bổ đất ở nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, công trình phi kinh doanh bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, dân sinh, vệ sinh môi trường, trường học và hiện đại hóa nông thôn.
- Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho người dân nông thôn có nhà ở trên cơ sở sử dụng đất trong khu dân cư có sẵn, hạn chế mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.
Đất tại nông thôn là đất được quyền sử dụng lâu dài của cá nhân, hộ gia đình. Do đó, việc chuyển nhượng, mua bán đất nền có thể dễ dàng thực hiện giữa chủ sở hữu và người mua. Tuy nhiên, việc mua bán chuyển nhượng phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với quy chế sử dụng, quy hoạch thị trấn của địa phương.
Một số quy định về giá đất ở nông thôn
Giá đất tại nông thôn cũng như giá đất tại các khu vực khác phải tuân theo quy định chung của pháp luật. Hiện nay, giá đất nói chung và giá đất ở nói riêng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định trên cơ sở các nghị định của Chính phủ.
Bảng giá đất do ai ban hành?
Tại Khoản 1, Điều 114, Luật đất đai 2013 quy định cụ thể cơ quan nào có quyền công bố bảng giá đất ở. Theo đó, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở địa phương là UBND cấp tỉnh có quyền ban hành các quy định về mức giá đất tại nông thôn cũng như các mức giá đất khác tại địa phương.
Bảng giá đất được công bố theo thứ tự sau:
- Bước 1: Chính phủ sẽ ban hành nghị định quy định chi tiết về khung giá đất, nguyên tắc xác định giá cũng như phương pháp định giá đất.
- Bước 2: Sau đó ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ sử dụng nghị định để công bố bảng giá đất chi tiết tại địa phương mình.
- Bước 3: Sau khi có bảng giá đất, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua.
- Bước 4: Sau khi bảng giá đất được thông qua sẽ có quyết định chính thức.
- Bước 5: Sử dụng bảng giá đất mới và gửi cho UBND cấp huyện, cấp xã trực thuộc.
Thông tin thay đổi bảng giá đất
Bảng giá đất được thay đổi 5 năm một lần và được áp dụng theo thời gian quy định của Luật Đất đai năm 2013. Người dân ở từng địa phương có thể cập nhật thông tin mới về giá đất từ cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, tài nguyên thiên nhiên, đất với ủy ban nhân dân nơi cư trú. ngày 1 tháng 1.
Hiện tại, bảng giá đất được áp dụng là bảng giá đất cho năm 2020 – 2024 và các thông tin được quy định tại Nghị định 96/2019/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 19/12/2019 Quy định về giá đất. . Bảng giá đất này được áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2024. Từ nghị định trên, các địa phương sẽ khảo sát thực tế để lập bảng giá đất chi tiết của từng địa phương.
Vai trò của giá đất
Bảng giá đất được công bố để làm cơ sở cho chính quyền địa phương và nhân dân biết giá đất và tính toán các khoản khác có liên quan đến đất đai. Các trường hợp đặc biệt áp dụng giá đất như sau:
- Cơ quan có thẩm quyền về đất đai tính tiền sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước giao quyền sử dụng với diện tích trong hạn mức quy định. Loại đất này có thể chuyển đổi sang đất nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp, nhưng không thể chuyển đổi sang đất ở.
- Cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan thuế căn cứ vào bảng giá đất để:
- Tính thuế, phí quản lý và sử dụng đất.
- Tính mức xử phạt hành chính đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ chức vi phạm về đất đai.
- Tính tiền bồi thường khi người sử dụng đất gây thiệt hại trong quá trình quản lý, sử dụng đất cho nhà nước.
- Tính tiền bồi thường đối với cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất và người sử dụng đất tự nguyện giao đất.
Cập nhật bảng giá đất ở đâu?
Bảng giá đất được cập nhật chính thức tại UBND tỉnh, thành phố. Người dân có thể truy cập cổng thông tin của từng địa phương để cập nhật. Ngoài ra, các website nhà đất, trang báo liên quan đến lĩnh vực nhà đất cũng sẽ thường xuyên cập nhật giá đất để khách hàng tham khảo.
Bảng giá đất ở tại nông thôn hiện nay
Theo quy định tại Nghị định 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ về việc quy định bảng giá các loại đất thì bảng giá đất ở ở nước ta được chia thành 07 vùng cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đô thị
khu kinh tế |
đô thị đồng bằng | xã trung du | đô thị miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
1. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ | 50,0 | 8.500,0 | 40,0 | 7.000,0 | 25,0 | 9.500,0 |
2. Đồng bằng sông Hồng | 100,0 | 290.0 | 80,0 | 150.0 | 70,0 | 9.000,0 |
3. Bắc Trung Bộ | 35,0 | 120.0 | 30,0 | 7.000,0 | 20,0 | 5.000,0 |
4. Duyên hải Nam Trung Bộ | 40,0 | 120.0 | 30,0 | 8.000,0 | 25,0 | 6.000,0 |
5. Khu vực Tây Nguyên | 15,0 | 7.500,0 | ||||
6. Khu vực Đông Nam Bộ | 60,0 | 18.000,0 | 50,0 | 120.0 | 40,0 | 9.000,0 |
7. Vùng ĐBSCL | 40,0 | 150.0 |
Bảng giá đất nông thôn tại 63 tỉnh thành
Căn cứ Nghị định 96/2019/NĐ-CP ban hành ngày 19/12/2019 của Chính phủ Quy định về khung giá đất, UBND các tỉnh, thành phố đã hoàn thành việc công bố bảng giá đất tại nông thôn và bảng giá đất của các loại đất khác. các loại đất ở từng địa phương. Thông tin về giá đất được quy định tại các văn bản chính thức sau:
stt | một thị trấn tỉnh | Tài liệu |
1 | Hà Nội | – Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 26 tháng 12 năm 2019 về việc phê duyệt bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024– Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 về quy định, biểu giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
2 | Thành phố Hồ Chí Minh | – Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 01 năm 2020 phê duyệt bảng giá đất TP.HCM giai đoạn 2020-2024– Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 về bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024 |
3 | hà giang | – Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 12/11/2019 phê duyệt bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2020-2024– Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về bảng giá chi tiết các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2020-2024 |
4 | Lớn bằng | – Nghị quyết 33/2019/NQ-HĐND ngày 12/11/2019 phê duyệt bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (được sửa đổi bởi Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND ngày 29/7).– Quyết định 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
5 | Bắc Kạn | – Quyết định 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 về bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
6 | lạng sơn | – Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 phê duyệt bảng giá các loại đất tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020-2024 (sửa đổi bởi Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND ngày 03/05/2021) 02/2021 )– Quyết định 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi bởi Quyết định 05/2021/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 và Quyết định 36 /2021 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 |
7 | Tuyên Quang | – Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/11/2019 phê duyệt bảng giá các loại đất 5 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sửa đổi bởi Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 |
8 | thái nguyên | – Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND ngày 12/11/2019 phê duyệt bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên– Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
9 | phú thọ | – Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 phê duyệt bảng giá đất tỉnh Phú Thọ 05 năm (2020 – 2024) (được sửa đổi bởi Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021– Quyết định 20/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 – 2024) (được sửa đổi bởi Quyết định 27/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021) |
10 | bắc giang | – Nghị quyết 35/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 phê duyệt bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (được sửa đổi bởi Nghị quyết 07/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020)– Quyết định 72/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2021 về bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
11 | quảng ninh | – Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND phê duyệt bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 (được sửa đổi bởi Nghị quyết 242/2020/NQ-HĐND) ngày 31/03/2020)– Quyết định 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 (được sửa đổi bởi Quyết định số 11/2022/QĐ- UBND ngày 15 tháng 3 năm 2022) |
12 | Lào Cai | – Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về bảng giá đất kỳ hạn (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai (sửa đổi bởi Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 02/12) 06/2020 và nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND ngày 12/04/2020)– Quyết định 56/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 sửa đổi bảng giá đất 5 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai (được sửa đổi bởi Quyết định 19/2020/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2020 và Quyết định 35 /2020/ QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2020) |
13 | Yên Bái | – Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2019 phê duyệt Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái– Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 về việc quy định bảng giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái (được sửa đổi bởi Quyết định 13/2020/QĐ-UBND ngày 10/8/2020) |
14 | điện biên | – Quyết định 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 về bảng giá đất và quy định thi hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 Được sửa đổi bởi quyết định 30/2021/QĐ- UBND ngày 30/12/2021 |
15 | Hòa bình | – Nghị quyết 217/2019/NQ-HĐND ngày 12/11/2019 phê duyệt bảng giá các loại đất năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình– Quyết định 57/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 về việc quy định bảng giá đất năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (được sửa đổi bởi quyết định 48/2021/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8). |
16 | Lai Châu | – Nghị quyết 44/2019/NQ-HĐND ngày 12/11/2019 quy định giá đất qua 5 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
17 | Sơn Thế | – Nghị quyết 173/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 phê duyệt bảng giá đất tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024– Quyết định 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi bởi Quyết định 01/2022/QĐ-UBND ngày 14/02/2022) |
18 | bắc ninh | – Quyết định 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 |
19 | Hà Nam | – Quyết định 12/2020/QĐ-UBND ngày 20/05/2020 quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam |
20 | Hải Dương | – Quyết định 55/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương |
21 | hải phòng | – Quyết định 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định bảng giá đất TP Hải Phòng 5 năm (2020-2024) (được sửa đổi bởi Quyết định 22/2022/QĐ-UBND ngày 28/4/2022) |
22 | đồng yên treo cổ | – Nghị quyết 243/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về bảng giá đất tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024– Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024 |
23 | Nam Định | – Nghị quyết 68/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019 phê duyệt bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024– Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 (được sửa đổi bởi Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 2, 2020) |
24 | Ninh Bình | – Nghị quyết 59/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 phê duyệt bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình– Quyết định 48/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 về quy mô các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
25 | hoà bình | – Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 phê duyệt bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình– Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình |
26 | Vĩnh Phúc | – Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND ngày 12/11/2019 phê duyệt bảng giá các loại đất 5 năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
27 | thanh hóa | – Nghị quyết 231/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 phê duyệt bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa– Quyết định 44/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 sửa đổi bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
28 | nghệ an | – Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 phê duyệt bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An cho thời kỳ từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 |
29 | Hà Tĩnh | – Nghị quyết 172/2019/NQ-HĐND ngày 15/12/2019 phê duyệt bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh– Quyết định 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 về bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh |
30 | Quảng Bình | – Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc sửa đổi bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2024 |
31 | Quảng Trị | – Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 về việc phê duyệt bảng giá các loại đất kỳ hạn (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị– Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 về bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị |
32 | pha màu | – Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2019 quy định về Biểu giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (sửa đổi theo Nghị quyết 10/2021/NQ) – HĐND ngày 15 tháng 5 năm 2021 và Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 01 năm 2022)– Quyết định 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng cho thời hạn 5 năm (2020-2024) (được sửa đổi bởi Quyết định 39/2021/QĐ-UBND ngày 5 / 7/2021 và Quyết định 14/2022/QĐ-UBND ngày 03/07/2022) |
33 | Đà Nẵng | – Nghị quyết 287/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 3 năm 2020 phê duyệt bảng giá các loại đất trên địa bàn TP Đà Nẵng– Quyết định 09/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2020 về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024 |
34 | quảng nam | – Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 quy định về giá đất, bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam– Quyết định 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về giá đất, bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam |
35 | quảng ngãi | – Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 28/4/2020 phê duyệt bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 5 năm (2020-2024)– Quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 về việc quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong thời hạn 5 năm (2020-2024). |
36 | Hòa bình | – Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 về giá đất định kỳ 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định– Quyết định 65/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 về bảng giá đất định kỳ 5 năm (năm 2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định |
37 | phú yên | – Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 về bảng giá đất tỉnh Phú Yên 5 năm (2020-2024)– Quyết định 53/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2020-2024) (được sửa đổi bởi Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020) , Quyết định 30/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2020 và Quyết định 01/2021/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2021 |
38 | Khánh Hòa | – Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 02 năm 2020 phê duyệt bảng giá đất kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa– Quyết định 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 về việc quy định bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
39 | Ninh Thuận | – Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 19 tháng 5 năm 2020 phê duyệt bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận– Quyết định 14/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận |
40 | Bình Thuận | – Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2019 về việc phê duyệt bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
41 | KonTum | – Nghị quyết 68/2019/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 phê duyệt bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Kon Tum– Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 về bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Kon Tum |
42 | gia lai | – Nghị quyết 201/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 phê duyệt bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Gia Lai |
43 | Đắk Lắk | – Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 5 năm 2020 về bảng giá đất áp dụng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024– Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 gia hạn thời hạn thi hành quyết định 43/2014/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và các quyết định điều chỉnh có liên quan. |
44 | Đắk Nông | – Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 29/4/2020 phê duyệt bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông thời kỳ 5 năm (2020-2024)>> Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (được sửa đổi bởi Quyết định 08/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022) |
45 | Lâm Đồng | – Nghị quyết 167/2020/NQ-HĐND ngày 21 tháng 01 năm 2020 phê duyệt bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
46 | Bình Phước | – Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước cho giai đoạn 2020 đến 2024– Quyết định 18/2020/QĐ-UBND ngày 12/08/2020 quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2020 – 2024 |
47 | Bình Dương | – Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 về bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương– Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương |
48 | Đồng Nai | – Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2019 phê duyệt bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024– Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 về giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai 5 năm giai đoạn 2020-2024 |
49 | Tây Ninh | – Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND ngày 31/7/2020 về bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024– Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 01/09/2020 về bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024 |
50 | Bà Rịa Vũng Tàu | – Nghị quyết 117/NQ-HĐND năm 2019 phê duyệt Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu– Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định bảng giá đất định kỳ 5 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
51 | Dọc theo | – Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 về bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Long An>> Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 02/7/2020 sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 74/2019/QĐ-UBND |
52 | Đồng Tháp | – Nghị quyết 299/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 thông qua Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp cho 05 năm (2020 – 2024)– Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 sửa đổi bảng giá đất tỉnh Đồng Tháp 5 năm (2020-2024) (được sửa đổi bởi Quyết định 13/2021/QĐ-UBND ngày 19/12/2019). 23, 2021 |
53 | Thiên Giang | – Nghị quyết 33/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 phê duyệt bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang– Quyết định 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
54 | A giang | – Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND ngày 12/11/2019 phê duyệt bảng giá các loại đất áp dụng cho giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang (được sửa đổi bởi Nghị quyết 01/2022/NQ ). ngày 14 tháng 4 năm 2022) |
55 | cũng được | – Quyết định 20/2020/QĐ-UBND ngày 06/5/2020 về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi bởi Quyết định 23/2021/QĐ-UBND ngày 27/7/2021) |
56 | Vĩnh Long | – Quyết định 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định bảng giá đất áp dụng từ năm 2020 đến năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
57 | Trà Vinh | – Nghị quyết 97/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 phê duyệt bảng giá đất 5 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh– Quyết định 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh |
58 | hậu giang | – Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang |
59 | kiên giang | – Nghị quyết 290/NQ-HĐND ngày 02/01/2020 phê duyệt bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (được sửa đổi bởi Nghị quyết 24/NQ-HĐND ngày 06/10/2021)– Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
60 | Sóc Trăng | – Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024– Quyết định 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 về bảng giá đất tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024 |
61 | Vị trí thùng rác | – Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 phê duyệt bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024 |
62 | Cà Mau | – Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau– Quyết định 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 về bảng giá đất định kỳ 5 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
63 | Cần Thơ | – Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND ngày 27 tháng 12 năm 2019 thông qua Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn Thành phố Cần Thơ– Quyết định 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 quy định về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) do Thành phố Cần Thơ ban hành |
Trên đây là bảng giá đất nông thôn hiện hành của 63 tỉnh thành. Để cập nhật thông tin giá đất mới nhất, cụ thể nhất.