Mỗi chúng ta sinh ra đều có số phận quyết định tính cách, số mệnh của mình. Trong ba yếu tố tạo nên cung hoàng đạo, bát quái được coi là yếu tố quan trọng nhất. Bát quái không chỉ giúp xem vận mệnh con người mà còn giúp tìm ra những yếu tố may mắn khác liên quan hoặc ảnh hưởng đến cuộc đời mỗi người. Bát quái là một trong những cơ sở quan trọng để quyết định vận mệnh của mỗi người. Vậy làm thế nào để bạn biết bạn thuộc cung bát quái nào? Hãy tham khảo cách tính bát quái chính xác nhất dưới đây nhé!
Cung bát quái là gì?
Bát quái hay bát quái (tám biểu tượng) là tám bản đồ được sử dụng trong vũ trụ Đạo giáo, mỗi bản đồ đại diện cho một yếu tố cơ bản của vũ trụ. Mỗi quân bài có 3 hàng, mỗi hàng gồm các vạch rời (tương ứng với hào âm) hoặc các nét liền (tương ứng với hào dương) tương ứng với âm và dương. Bát quái của mỗi người sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc đời và sự nghiệp của người đó, có 2 loại chính:
- Tiên Thiên bát quái được Phục Hy nghiên cứu.
- Thiên Bát Quái sau này do Chu Văn Chương sáng tạo ra.
Tuy được chia làm 2 loại nhưng 2 loại này bao gồm 8 lá bài hay dấu hiệu sau:
Càn (乾) ☰ |
Đoài (兌) ☱ |
Lý (離) ☲ |
Chân ☳ |
Kính thưa ☴ |
坎 Khảm ☵ |
Có thể ☶ |
Khôn ngoan ☷ |
bầu trời/bầu trời | Trạch / Đầm / Hồ | ngọn lửa | sấm sét | Gió | nước nước | Tranh/Núi | trái đất/trái đất |
Thiên | (泽) Ze | huǒ | Lôi | (风) Phong | Shuǐ | Chân | Dì |
Các cung bát quái có ý nghĩa gì?
Hiện nay, có rất nhiều thông tin về ý nghĩa của bát quái, mỗi người có ý nghĩa và cách giải thích riêng, tuy nhiên ý nghĩa được hầu hết các chuyên gia công nhận như sau:
Cung Khôn
Cung Khôn tượng trưng cho Đất (thổ) có ý nghĩa thể hiện sự tiếp thu và tận tâm.
Người tuổi Khôn thích sự đơn giản và yên bình, không thích áp lực và cạnh tranh nên cuộc sống của họ diễn ra tương đối suôn sẻ. Họ là những người tài giỏi nên có thể chuyển sang nhiều ngành nghề khác nhau nhưng sự nghiệp của họ sẽ không quá thành công. Về tình cảm, người tuổi Tỵ khá phù trợ, họ có duyên, may mắn và khéo léo nên cuộc sống gia đình luôn ổn định, hạnh phúc.
Cung Cấn
Cung Càn tượng trưng cho Sơn (núi) và được cho là tượng trưng cho sự vững chắc.
Người tuổi Can chín chắn trong tình yêu, chín chắn trong cuộc sống và công việc. Họ có tấm lòng nhân hậu, lương thiện, thích giúp đỡ nên được người khác quý trọng. Người có cung Càn rất có khả năng thành công trong công việc, nhưng vì coi trọng sự công bằng, không khoan nhượng với sự bất công nên đôi khi sẽ gặp khó khăn trên con đường phát triển. Về tình cảm, người ký có sự chắc chắn và lựa chọn đối tượng cẩn thận.
Cung Khảm
Cung Khảm đại diện cho thủy (nước) và có ý nghĩa là đại diện cho sự chuyển động.
Người có cung Khảm có tính cách trung thực, luôn nỗ lực vượt qua khó khăn và có niềm tin vào cuộc sống. Họ cũng thích phiêu lưu và sẵn sàng nhận nhiệm vụ mới và đối mặt với những thử thách mới. Với tính cách trung thực, chăm chỉ và cần cù, những người thuộc cung Khảm thường thành công trong các vấn đề tài chính. Họ có nhiều cơ hội và triển vọng đạt được sự nghiệp lớn với nhiều điều vẻ vang.
Cung Tốn
Cung Tốn tượng trưng cho Phong (gió) có ý nghĩa thể hiện sự dịu dàng, thanh bạch.
Người thuộc cung hoàng đạo có tấm lòng cao thượng, bao dung, biết quan tâm và chia sẻ nên được mọi người xung quanh yêu mến. Họ có đường tình duyên suôn sẻ, gặp nhiều may mắn nhưng về sự nghiệp thì lại khá lận đận vì gặp nhiều thăng trầm. Vì vậy, để thăng tiến trong sự nghiệp, người thuộc cung hoàng đạo phải học cách kiên trì, nhẫn nại và chấp nhận đối mặt với khó khăn, thử thách.
Cung Chấn
Cung Chấn tượng trưng cho tia chớp (sấm sét) và có ý nghĩa tượng trưng cho sự khởi đầu.
Người tuổi Chấn là người có tài, giao tiếp thông minh, đầu óc minh mẫn, nhanh nhạy. Điều này giúp công việc của họ luôn được thực hiện hiệu quả, từ đó con đường đi đến thành công thuận lợi hơn. Người tuổi Chấn yêu tiền nhưng cũng dễ bị lợi dụng, lừa gạt. Về mặt tình cảm, người tuổi Chấn không nghiêm túc lắm, thích đùa giỡn nên thường làm tổn thương những người yêu thương mình.
Cung Ly
Cung Ly đại diện cho hỏa (lửa) và có nghĩa là giữ vững và thích nghi.
Người tuổi Tỵ có khát vọng độc lập rất cao, họ ít khi dựa dẫm vào người khác mà thích tự mình làm lấy. Những người này cũng rất sáng tạo và có trách nhiệm với công việc nên thường gặt hái được nhiều thành công. Tuy nhiên, khi thành công, Lys có xu hướng hách dịch và hách dịch. Thường người ta không đạt được hạnh phúc trong tình yêu.
Cung Đoài
Cung Đoài tượng trưng cho Trạch (đầm, hồ) mang ý nghĩa vui vẻ, yên bình.
Người mang cung Đoài thường có nội tâm khép kín, sâu lắng với nhiều suy tư, trăn trở. Họ là những người thích nghiên cứu, khám phá những điều mới lạ trong công việc nhưng lại khá ích kỷ không muốn chia sẻ với người khác nên công việc không mấy thành công. Trong cuộc sống, người mệnh Đoài không phải ai cũng nhận được sự yêu thương của mọi người. Họ thường dễ rung động trước những lời nói hoa mỹ, ngọt ngào, nịnh nọt của người khác nên thường bị tổn thương hoặc bị lừa dối.
Cung Càn
Cung Càn tượng trưng cho Thiên (bầu trời) và có ý nghĩa thể hiện sự sáng tạo.
Những người thuộc cung Càn nói chung là những người hào phóng, cao thượng, phóng khoáng nhưng đứng đắn và tương đối khéo léo. Họ sáng tạo và có trách nhiệm cao trong công việc, luôn sẵn sàng làm việc hết mình, quyết tâm đảm bảo công việc trôi chảy đạt kết quả tốt nhất. Trong gia đình, người tuổi Càn nhìn chung là người trung thành, tận tụy và nghiêm túc với tình cảm của mình. Họ sống có trách nhiệm, luôn yêu thương và động viên gia đình.
Cách tính cung bát quái chính xác nhất
Các chuyên gia đã xác minh rằng trong số nhiều cách tính bát quái, cách tính chính xác nhất là như sau:
- Bước 1: Xác định năm sinh âm lịch. Trong đó, năm sinh được lấy theo tiết lập xuân lấy ngày 1 tháng Giêng âm lịch làm ngày đầu tiên.
- Bước 2: Cộng các chữ số của năm sinh.
- Bước 3: Chia số vừa cộng cho 9 và lấy phần dư. Có hai kết quả như sau:
- Nếu tổng đó chia hết cho 9 thì số dư là 9.
- Nếu tổng không chia hết cho 9 thì lấy số dư sau khi chia.
- Bước 4: Lấy số dư thu được và tra bảng dưới đây để biết các cung bát quái của Nam và Nữ:
Nếu bạn sinh năm 1994 âm lịch thì bát quái sẽ được tính như sau:
- Bước 1: Xác định năm sinh âm lịch là 1994.
- Bước 2: Tổng số năm sinh: 1+9+9+4 = 23.
- Bước 3: Lấy 23 chia cho 9 ta được kết quả là 3 dư 2.
- Bước 4: Tham khảo đồ hình bát quái, kết quả sẽ như sau:
+++ Nếu là đàn ông, bát quái là dấu hiệu của Ly
+++ Nếu bạn là phụ nữ, bát quái là dấu hiệu của Gan.
đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | |
Nam giới | khảm | Thủy tinh | Có thể | xứ Đoài | Có thể | Khôn ngoan | Kính thưa | Chân | Khôn ngoan |
Phụ nữ | Có thể | Có thể | xứ Đoài | Có thể | Thủy tinh | Khảm | Khôn ngoan | Chân | Kính thưa |
Mối tương quan giữa bát quái, mệnh và hướng
Từ khi sinh ra, mỗi người sẽ có một mệnh khác nhau, cung hoàng đạo thường được dùng để xem đúng hướng, đúng ngày giờ,… Mệnh là sự kết hợp của 03 yếu tố bao gồm: Cung (Bát quái), Mệnh và Hướng.
Trong đó:
- Bát quái gồm: Càn, Đoài, Ly, Chấn, Khôn, Khảm, Cấn, Tốn.
- Mệnh gồm: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Hướng bao gồm: Đông, Tây, Nam, Bắc, Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Đông Nam.
Các yếu tố trên có mối tương quan như sau:
- Cung hợp với Mệnh
- Cần Thơ
- Đoài – Kim
- Ly – Hỏa
- Chân Mộc
- Hiền nhân – Trái đất
- Khảm – Thủy
- Cần Kim
- Thân – Mộc
- Tương ứng với Hướng:
-
- Cung Cấn hòa với hướng đông bắc.
- Cung Tốn hòa hợp là hướng Tây.
- Ly hợp với hướng Nam.
- Cung Chấn tương hòa với hướng Chính Đông.
- Cung Khôn tương hợp với hướng Tây Nam.
- Cung Khảm tương hòa với hướng Chính Bắc.
- Cung Tốn hòa hợp là hướng Tây Bắc.
- Cung Tốn hòa hợp là hướng Đông Nam.
Mỗi người sinh ra sẽ có một cung hoàng đạo khác nhau cho dù cùng năm sinh. Vì cung mệnh được hình thành dựa trên ngũ hành và bát quái nên cung mệnh phản ánh vạn vật trong cuộc sống và chúng cũng biến đổi, phát triển theo thời gian. Vì vậy, trong phong thủy, người ta thường sử dụng cung hoàng đạo để xác định sự xung khắc lẫn nhau và xác định hướng, ngày giờ may mắn, phù hợp.
Bảng tra cung mệnh của một số tuổi
Dưới đây là bảng tra cứu đơn giản theo một số độ tuổi để bạn đọc dễ hiểu:
Nam giới | năm sinh | Phụ nữ | |||||||||
Con số | Cây cung | Định mệnh | Phương hướng | Phương hướng | Định mệnh | Cây cung | Con số | ||||
7 | xứ Đoài | Cây kim | hướng Tây | 1921 | 1948 | 1975 | 2002 | đông bắc | Thổ Nhĩ Kỳ | Có thể | số 8 |
6 | Có thể | Cây kim | Tây Bắc | 1922 | 1949 | 1976 | 2003 | Nam giới | Ngọn lửa | Thủy tinh | 9 |
5 | Khôn ngoan | Thổ Nhĩ Kỳ | Tây Nam Bộ | 1923 | 1950 | 1977 | 2004 | Phía bắc | Nước | khảm | đầu tiên |
4 | Kính thưa | Uống | Đông Nam | 1924 | 1951 | 1978 | 2005 | Tây Nam Bộ | Thổ Nhĩ Kỳ | Khôn ngoan | 2 |
3 | Chân | Uống | Mùa đông | 1925 | 1952 | 1979 | 2006 | Mùa đông | Uống | Chân | 3 |
2 | Khôn ngoan | Thổ Nhĩ Kỳ | Tây Nam Bộ | 1926 | 1953 | 1980 | 2007 | Đông Nam | Uống | Kính thưa | 4 |
1 | khảm | Thủy | Phía bắc | 1927 | 1954 | 1981 | 2008 | đông bắc | Thổ Nhĩ Kỳ | Có thể | 5 |
9 | Thủy tinh | Ngọn lửa | Nam giới | 1928 | 1955 | 1982 | 2009 | Tây Bắc | Cây kim | Có thể | 6 |
8 | Có thể | Thổ Nhĩ Kỳ | đông bắc | 1929 | 1956 | 1983 | 2010 | hướng Tây | Cây kim | xứ Đoài | 7 |
7 | xứ Đoài | Cây kim | hướng Tây | 1930 | 1957 | 1984 | 2011 | đông bắc | Thổ Nhĩ Kỳ | Có thể | số 8 |
6 | Có thể | Cây kim | Tây Bắc | 1931 | 1958 | 1985 | 2012 | Nam giới | Ngọn lửa | Thủy tinh | 9 |
5 | Khôn ngoan | Thổ Nhĩ Kỳ | Tây Nam Bộ | 1932 | 1959 | 1986 | 2013 | Phía bắc | Thủy | khảm | đầu tiên |
4 | Kính thưa | Uống | Đông Nam | 1933 | 1960 | 1987 | 2014 | Tây Nam Bộ | Thổ Nhĩ Kỳ | Khôn ngoan | 2 |
3 | Chân | Uống | Mùa đông | 1934 | 1961 | 1988 | 2015 | Mùa đông | Uống | Chân | 3 |
2 | Khôn ngoan | Thổ Nhĩ Kỳ | Tây Nam Bộ | 1935 | 1962 | 1989 | 2016 | Đông Nam | Uống | Kính thưa | 4 |
1 | khảm | Thủy | Phía bắc | 1936 | 1963 | 1990 | 2017 | đông bắc | Thổ Nhĩ Kỳ | Có thể | 5 |
9 | Thủy tinh | Ngọn lửa | Nam giới | 1937 | 1964 | 1991 | 2018 | Tây Bắc | Cây kim | Có thể | 6 |
8 | Có thể | Thổ Nhĩ Kỳ | đông bắc | 1938 | 1965 | 1992 | 2019 | hướng Tây | Cây kim | xứ Đoài | 7 |
7 | xứ Đoài | Cây kim | hướng Tây | 1939 | 1966 | 1993 | 2020 | đông bắc | Thổ Nhĩ Kỳ | Có thể | số 8 |
6 | Có thể | Cây kim | Tây Bắc | 1940 | 1967 | 1994 | 2021 | Nam giới | Ngọn lửa | Thủy tinh | 9 |
5 | Khôn ngoan | Thổ Nhĩ Kỳ | Tây Nam Bộ | 1941 | 1968 | 1995 | 2022 | Phía bắc | Thủy | Khảm | đầu tiên |
4 | Kính thưa | Uống | Đông Nam | 1942 | 1969 | 1996 | 2023 | Tây Nam Bộ | Thổ Nhĩ Kỳ | Khôn ngoan | 2 |
3 | Chân | Uống | Mùa đông | 1943 | 1970 | 1997 | 2024 | Mùa đông | Uống | Chân | 3 |
2 | Khôn ngoan | Thổ Nhĩ Kỳ | Tây Nam Bộ | 1944 | 1971 | 1998 | 2025 | Đông Nam | Uống | Kính thưa | 4 |
1 | khảm | Thủy | Phía bắc | 1945 | 1972 | 1999 | 2026 | đông bắc | Thổ Nhĩ Kỳ | Có thể | 5 |
9 | Thủy tinh | Ngọn lửa | Nam giới | 1946 | 1973 | 2000 | 2027 | Tây Bắc | Cây kim | Có thể | 6 |
8 | Có thể | Thổ Nhĩ Kỳ | đông bắc | 1947 | 1974 | 2001 | 2028 | hướng Tây | Cây kim | xứ Đoài | 7 |
Trên đây là cách tính bát quái cùng các thông tin liên quan. Bạn cần hiểu bát quái để dễ dàng gặt hái được nhiều thành công và may mắn. Đặc biệt, nếu bạn đang muốn mua nhà, mua đất thì việc sử dụng bát quái để chọn đúng hướng là vô cùng quan trọng.